Việc nắm rõ tỷ giá 1 đô bằng bao nhiêu tiền Việt sẽ giúp bạn biết tính toán để nhận đủ tiền, đề phòng trường hợp kẻ gian lợi dụng và giúp nhà đầu tư cân nhắc lúc nào nên mua vào – bán ra.
Contents
I. USD là tiền gì?
Đô la là tiền của nước Mỹ và được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới. Ở Việt Nam, việc sử dụng tiền đô thường là trường hợp tiền từ nước ngoài gửi về hoặc làm việc ở những công ty nước ngoài hay lúc chuẩn bị kinh phí để “xuất ngoại”.
Đô la Mỹ trở thành đồng tiền chính thức của nước Mỹ và được chia thành 100 cent và 1000 mili. Ký hiệu là $, mã USD, do ngân hàng của cục Dự trữ Liên bang phát hành. Ngoài ra, Eagle = 10 USD Mỹ.
I. 1 đô bằng bao nhiêu tiền Việt?
1 đô bằng bao nhiêu tiền Việt Nam đồng còn tùy thuộc vào từng thời điểm, địa điểm nhưng đều được ngân hàng nhà nước Việt Nam niêm yết, thường là 23.000 đồng. Cụ thể: 1 USD = 22.787,000 VND. Xu hướng hiện nay giá trị đô la Mỹ càng gia tăng. Mua USD cũng là một kênh đầu tư mà bạn nên thử.
Từ tỷ giá đó, chúng ta có thể đổi những mệnh giá khác: 2 đô, 5 đô, 10 đô, …1 triệu đô.
- 2 USD = 45.574,00 VND
- 10 USD = 227.870,00 VND
- 15 USD = 341.805,00 VND
- 20 USD = 455.740,00 VND
- 40 USD = 911.480,00 VND
- 50 USD = 1.139.350,00 VND
- 60 USD = 1.367.220,00 VND
- 100 USD = 2.278.700,00 VND
- 150 USD = 3.418.050,00 VND
- 500 USD = 11.393.500,00 VND
- 1000 USD = 22.787.000,00 VND
- 1600 USD = 36.459.200,00 VND
- 2000 USD = 45.574.000,00 VND
- 5000 USD= 113.935.000,00 VND
- 10.000 USD = 227.870.000,00 VND
- 50.000 USD = 1.139.350.000,00 VND
- 100.000 USD = 2.278.700.000,00 VND
- 200.000 USD = 4.557.400.000,00 VND
- 300.000 USD = 6.836.100.000,00 VND
- 1.000.000 USD= 22.787.000.000,00 VND
III. Địa chỉ đổi USD sang tiền Việt uy tín nhất
Theo quy định của Pháp luật, bạn chỉ được phép trao đổi ngoại tệ tại những tổ chức được cấp phép hoạt động như công ty tài chính, ngân hàng. Bạn có thể xem bảng tỷ giá USD tại các ngân hàng để chọn được địa chỉ mua bán có lợi nhất cho mình.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.680 | 22.700 | 22.900 | 22.900 |
ACB | 22.720 | 22.740 | 22.900 | 22.900 |
Agribank | 22.710 | 22.735 | 22.915 | |
Bảo Việt | 22.705 | 22.705 | 22.925 | |
BIDV | 22.715 | 22.715 | 22.915 | |
CBBank | 22.720 | 22.740 | 22.920 | |
Đông Á | 22.740 |
22.740 |
22.900 | 22.900 |
Eximbank | 22.720 | 22.740 | 22.900 | |
GPBank | 22.730 | 22.750 | 22.910 | |
HDBank | 22.720 | 22.740 | 22.900 | |
Hong Leong | 22.700 | 22.720 | 22.920 | |
HSBC | 22.745 | 22.745 | 22.925 | 22.925 |
Indovina | 22.735 | 22.745 | 22.895 | |
Kiên Long | 22.720 | 22.740 | 22.900 | |
Liên Việt | 22.725 | 22.735 | 22.910 | |
MSB | 22.725 | 22.920 | ||
MB | 22.705 | 22.715 | 22.915 | 22.915 |
Nam Á | 22.665 | 22.715 | 22.925 | |
NCB | 22.710 | 22.730 | 22.910 | 22.930 |
OCB | 22.710 | 22.730 | 23.185 | 22.895 |
OceanBank | 22.725 | 22.735 | 22.910 | |
PGBank | 22.700 | 22.750 | 22.910 | |
PublicBank | 22.690 | 22.725 | 22.925 | 22.925 |
PVcomBank | 22.725 | 22.695 | 22.925 | 22.925 |
Sacombank | 22.712 | 22.722 | 22.924 | 22.894 |
Saigonbank | 22.720 | 22.740 | 22.910 | |
SCB | 22.740 | 22.740 | 22.910 | 22.910 |
SeABank | 22.725 | 22.725 | 23.025 | 22.925 |
SHB | 22.730 | 22.740 | 22.910 | |
Techcombank | 22.694 | 22.714 | 22.909 | |
TPB | 22.672 | 22.725 | 22.923 | |
UOB | 22.640 | 22.700 | 22.950 | |
VIB | 22.700 | 22.720 | 22.920 | |
VietABank | 22.720 | 22.750 | 22.900 | |
VietBank | 22.720 | 22.827 | 22.900 | |
VietCapitalBank | 22.695 | 22.715 | 22.915 | |
Vietcombank | 22.685 | 22.715 | 22.915 | |
VietinBank | 22.694 | 22.714 | 22.914 | |
VPBank | 22.705 | 22.725 | 22.925 | |
VRB | 22.710 | 22.720 | 22.925 |
Bảng tỷ giá USD tại các ngân hàng được cập nhật vào tháng 8/2021
Trong đó:
- Mua vào tức là số tiền Việt cần bỏ ra để nhận lại 1 USD. Vì vậy, để đổi 1 đô bằng bao nhiêu tiền Việt thì lấy số đô nhân với tỷ giá mua vào.
- Bán ra tức là số tiền Việt nhận lại khi mang 1 USD đi bán. Tương tự, cứ lấy số đô nhân với tỷ giá là ra. Tại các ngân hàng hoặc sân bay thường có sẵn bảng tỷ giá cho khách hàng dễ dàng nhận biết.
Nhìn vào bảng trên, ristorantevillaportofino khuyên bạn địa chỉ đổi USD uy tín có thể là ngân hàng SCB nếu mua vào, vì ở mức 23.000 đồng còn nếu bán ra thì ở ngân hàng Vietin thì 23.070. Nếu giao dịch ở những ngân hàng đó thì bạn sẽ mang lại được lợi nhuận cao hơn.
IV. Một số lưu ý khi quy đổi ngoại tệ đô la Mỹ
Để có thể đạt được lợi nhuận tối đa khi đổi tiền đô sang tiền Việt thì người dân cần lưu ý những vấn đề sau đây.
1. Chọn thời điểm hợp lý để bán USD
Như vừa nói, tỷ giá bán tức là số tiền Việt mà ngân hàng phải trả cho bạn khi họ nhận tiền đô của bạn. Vì vậy phải chọn thời điểm tỷ giá cao để thu lại được nhiều VND hơn. Ngược lại nếu mua vào thì chắc chắn phải chọn lúc đô rẻ.
2. Tham khảo giá nhiều nơi
Hãy là nhà đầu tư thông thái tìm hiểu giá ở nhiều nơi trước khi ra bất kỳ quyết định nào. Điều này sẽ làm cho bạn yên tâm không bị mua đắt bán rẻ. Bởi vì tỷ giá của một địa điểm thường một khác.
3. Chọn nơi đổi tiền uy tín
Bạn chỉ nên đổi tiền đô sang tiền Việt tại những nơi được phép như công ty vàng bạc hoặc ngân hàng. Tại đây, ngân hàng nhà nước đều niêm yết tỷ giá. Trong bối cảnh công nghệ số, bạn có thể theo dõi trên website.
V. Vì sao đồng đô la Mỹ lại phổ biến?
Dùng tiền đô la thường xuyên hay biết tiền đô có giá trị cao hơn rất nhiều so với tiền Việt nhưng liệu bạn đã thực sự biết vì sao loại tiền này lại trở nên phổ biến như vậy không?
- Mỹ là Quốc Gia có lượng dữ trự vàng cao nhất thế giới từ sau thế chiến thứ hai ( 1939 – 1945), chiếm 3/4.
- Là đất nước có nền kinh tế phát triển vượt bậc, nhất là sau cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật đã làm chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, thay đổi xu hướng theo lối tư bản, năng suất lao động tăng cao.
- Quân sự hóa nền kinh tế vũ khí với lợi nhuận tăng 50%
- Là cha đẻ của mọi phát minh từ điện, máy tính, năng lượng mặt trời,…
- Nguồn gốc của tiền giấy hay tiền kim loại đều bắt đầu từ nước Mỹ.
Tóm lại là kinh tế nước Mỹ có tầm ảnh hưởng, chi phối nền kinh tế của các nước khác. Do đó, tiền USD – một loại đơn vị đo lường kinh tế sẽ trở nên có giá trị và phổ biến trên thế giới. Nhiều Quốc gia ngoài tiền chính thức còn cho phép lưu hành thêm đồng tiền này.
Qua bài viết trên chắc các bạn đã nắm rõ 1 đô bằng bao nhiêu tiền Việt rồi chứ? Hãy thường xuyên theo dõi, cập nhật bảng tỷ giá USD tại các ngân hàng, tiệm vàng để có những quyết định đầu tư sinh lời nhé.
Ngoài đồng đô thì nhiều người cũng chuyển sang sử dụng đồng Euro, bạn đọc bài 1 euro bằng bao nhiêu tiền Việt để so sánh xem nhé. Nếu thấy hữu ích thì đừng quên like và chia sẻ cho bạn bè và người thân nha!